Những Ưu điểm của mỡ chịu nhiệt

Admin - 07/03/2017 - 0 bình luận

 Phụ gia trong mỡ chịu nhiệt:

Cũng như dầu công nghiệp, mỡ chịu nhiệt phụ gia đóng vai trò quan trọng và là yếu tố then chốt quyết định tính chất của mỡ bôi trơn. Chất phụ gia chiếm 0,5% trong thành phần mỡ bôi trơn. Đây cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng quyết định khả năng chịu nhiệt của mỡ bôi trơn, Các loại phụ gia phổ biến của mỡ bôi trơn  bao gồm:

– Chất phụ gia chịu nhiệt

– Chất phụ gia chống oxi hóa

– Chất phụ gia chống gỉ

– Chất phụ gia thụ động hóa bề mặt.

–Chất phụ gia tăng cường bám dính.

– Chất phụ gia chịu cực áp EP

– Chất phụ gia màu sắc.

Ưu điểm của mỡ chịu nhiệt:

– Bảo vệ vòng bi và những vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn và chống oxi hóa, chống gỉ, biến dạng.

– Có khả năng làm kín cao.

– Ngăn chặn được bụi bẩn xâm nhập vào bên trong cơ cấu bôi trơn

– Giảm tiếng ồn khi máy móc hoạt động.

– Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ có thiết kế đơn giản và gọn nhẹ hơn so với cơ cấu bôi trơn bằng dầu.

Một số ví dụ về các loại mỡ chịu nhiệt

Shell Gadus S2 U406L 2

Mô tả

Mỡ chịu nhiệt Shell Gadus S2 U469L được sản xuất bằng cách làm đặc gốc vô cơ và dầu gốc được lựa chọn một cách đặc biệt theo công thức riêng của nhà sản xuất Shell để đem lại những lợi ích, những khả năng bôi trơn tốt nhất cho máy móc trong điều kiện nhiệt độ giới hạn đối với loại mỡ gốc lithium. Để bào chế nên một thùng mỡ chịu nhiệt này các nhà nghiên cứu của Shell đã đặc biệt ưu tiên cho loại Shell Gadus này có thành phần là  những chất chất lượng cao, được tinh chế trong  môi trường kín và được tinh chế bằng dung môi. Nhờ công nghệ chất lượng này mới đem lại cho Shell những sản phẩm tốt nhất phục vụ một cách hoàn hảo nhất giúp cho động cơ hoạt động bền bỉ. Tác dụng chính của loại mỡ này là có độ nhớt cao, tính chống bay hơi, chống oxi hóa xuất sắc. Dù trong hoàn cảnh ẩm ướt hay nhiệt độ lên quá cao nhưng loại mỡ này vẫn không gặp vấn đề gì vẫn làm cho máy hoạt động bình thường. Tính oxi hóa còn được nâng cấp nhờ được bổ sung bằng các chất gây ức chế không làm cho mỡ bị oxi hóa trong điều kiện nhiệt độ cao quá mức đặc biệt.

Ứng dụng cho động cơ

  • Đối với những ổ đỡ phải làm việc liên tục với tần suất cao trong dải nhiệt độ từ -10℃ cho đến 180℃ thì dùng loại mỡ chịu nhiệt này là hợp lý nhất. Nó giúp cho động cơ giữ được trạng thái tốt nhất trong bất cứ điều kiện nhiệt độ nào như vậy làm cho động cơ được linh hoạt hơn và không bị ràng buộc bởi nhiệt độ.
  • Gadus S2 U460L 2 phù hợp cho các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm. Môi trường hoạt động thường xuyên chịu tải nặng làm cho động cơ máy móc rất nhanh bị xuống cấp hoạt động kém đi và không đạt được những tốc độ như mong muốn ban đầu, nhưng khi dùng mỡ chịu nhiệt thì trường hợp như thế sẽ được khắc phục.
  • Tuổi thọ của Shell Gadus S2 U460 L2 được kéo dài trong các ứng dụng khi sử dụng mỡ tổng hợp hoặc mỡ silicon.

Một số tính chất vật lí điển hình

Dầu gốc (loại)   

Độ nhớt động học

@            40°C       cSt

                100°C   cSt (IP 71)

Khoáng

460

35

Chất làm đặc

Vô cơ

 (khoáng sét)

Độ xuyên kim

Worked @ 25°C  0.1 mm

(IP 50/ASTM-D217)

265-295

Độ quánh NLGI

2

Điểm nhỏ giọt   °C

(IP 132)

300

 

 

 

 

 

Viết bình luận của bạn

HKV VIỆT NAM

Top
Sale

Không sẵn có

Hết hàng