Cũng như dầu công nghiệp, mỡ chịu nhiệt phụ gia đóng vai trò quan trọng và là yếu tố then chốt quyết định tính chất của mỡ bôi trơn. Chất phụ gia chiếm 0,5% trong thành phần mỡ bôi trơn. Đây cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng quyết định khả năng chịu nhiệt của mỡ bôi trơn, Các loại phụ gia phổ biến của mỡ bôi trơn bao gồm:
– Chất phụ gia chịu nhiệt
– Chất phụ gia chống oxi hóa
– Chất phụ gia chống gỉ
– Chất phụ gia thụ động hóa bề mặt.
–Chất phụ gia tăng cường bám dính.
– Chất phụ gia chịu cực áp EP
– Chất phụ gia màu sắc.
Ưu điểm của mỡ chịu nhiệt:
– Bảo vệ vòng bi và những vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn và chống oxi hóa, chống gỉ, biến dạng.
– Có khả năng làm kín cao.
– Ngăn chặn được bụi bẩn xâm nhập vào bên trong cơ cấu bôi trơn
– Giảm tiếng ồn khi máy móc hoạt động.
– Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ có thiết kế đơn giản và gọn nhẹ hơn so với cơ cấu bôi trơn bằng dầu.
Shell Gadus S2 U406L 2
Mô tả
Mỡ chịu nhiệt Shell Gadus S2 U469L được sản xuất bằng cách làm đặc gốc vô cơ và dầu gốc được lựa chọn một cách đặc biệt theo công thức riêng của nhà sản xuất Shell để đem lại những lợi ích, những khả năng bôi trơn tốt nhất cho máy móc trong điều kiện nhiệt độ giới hạn đối với loại mỡ gốc lithium. Để bào chế nên một thùng mỡ chịu nhiệt này các nhà nghiên cứu của Shell đã đặc biệt ưu tiên cho loại Shell Gadus này có thành phần là những chất chất lượng cao, được tinh chế trong môi trường kín và được tinh chế bằng dung môi. Nhờ công nghệ chất lượng này mới đem lại cho Shell những sản phẩm tốt nhất phục vụ một cách hoàn hảo nhất giúp cho động cơ hoạt động bền bỉ. Tác dụng chính của loại mỡ này là có độ nhớt cao, tính chống bay hơi, chống oxi hóa xuất sắc. Dù trong hoàn cảnh ẩm ướt hay nhiệt độ lên quá cao nhưng loại mỡ này vẫn không gặp vấn đề gì vẫn làm cho máy hoạt động bình thường. Tính oxi hóa còn được nâng cấp nhờ được bổ sung bằng các chất gây ức chế không làm cho mỡ bị oxi hóa trong điều kiện nhiệt độ cao quá mức đặc biệt.
Ứng dụng cho động cơ
Một số tính chất vật lí điển hình
Dầu gốc (loại) Độ nhớt động học @ 40°C cSt 100°C cSt (IP 71) |
Khoáng 460 35 |
Chất làm đặc |
Vô cơ (khoáng sét) |
Độ xuyên kim Worked @ 25°C 0.1 mm (IP 50/ASTM-D217) |
265-295 |
Độ quánh NLGI |
2 |
Điểm nhỏ giọt °C (IP 132) |
300 |